USDCHF - Đa khung thời gian [H1-H4]

* Chú ý: Ai quan điểm chốt lời phải lớn hơn dừng lỗ thì vào lệnh thứ 2 (xuất hiện khi lệnh 1 đã kích hoạt).
- Tỉ lệ Risk/Reward 1/1: > 67%.
- Tỉ lệ Reward/Risk càng cao (1/2-1/3-1/4-1/5....) thì phần trăm thành công càng giảm.
1. Hệ thống giao dịch theo khung thời gian H4, sử dụng 4 đường EMA 10-20-50-100 tính xu hướng.
a. Xu hướng tăng: khi 4 đường EMA cùng cắt lên và nến đóng cửa nằm trên 4 đường EMA 10-20-50-100.
b. Xu hướng giảm: khi 4 đường EMA cùng cắt xuống và nến đóng cửa nằm dưới 4 đường EMA 10-20-50-100.
2. Xu hướng khung giao dịch H1:
a. Xu hướng tăng:
- Kênh Keltner: Khi nến đóng cửa cắt lên đường Upper 2 kênh Keltner .
- Chỉ báo RSI: Khi giá trị rsi vượt lên 70 tính xu hướng tăng.
b. Xu hướng giảm:
- Kênh Keltner: Khi nến đóng cửa cắt xuống đường Lower 2 kênh Keltner .
- Chỉ báo RSI: Khi giá trị rsi cắt xuống 30 xác định xu hướng giảm.
3. Điểm vào lệnh: sử dụng chỉ báo ADX , adx smooth: 9 - DI lengh = 9.
a. Mua (Buy): khi giá trị ADX vượt qua 45. khi cả 2 xu hướng khung H4 và H1 cùng tăng.
b. Bán (Sell): khi giá trị ADX vượt qua 45. khi cả 2 xu hướng khung H4 và H1 cùng giảm.
4. Stoploss và takeproft: sử dụng chỉ báo ATR(20).
atr(20) x 2 x 1.2
ADXMoving AveragesMultiple Time Frame AnalysisOscillatorsusdchfshort

또한 다음에서도:

관련 발행물

면책사항